Danh mục sản phẩm
02513566246 0983660085
Tin tức
Giá cao su kỳ hạn tại Tokyo
Giá cao su tại TOCOM lúc 12 giờ ngày 11/4/2017 (giờ Hà Nội)
Month | Last Settlement Price | Open | High | Low | Current | Change | Volume |
Apr 2017 | 292.7 | 288.0 | 288.0 | 275.5 | 276.0 | -16.7 | 108 |
May 2017 | 267.8 | 265.7 | 265.7 | 259.1 | 260.4 | -7.4 | 57 |
Jun 2017 | 256.4 | 254.5 | 254.5 | 246.1 | 248.2 | -8.2 | 192 |
Jul 2017 | 249.2 | 247.5 | 247.5 | 240.3 | 241.7 | -7.5 | 331 |
Aug 2017 | 243.5 | 241.9 | 241.9 | 234.2 | 235.7 | -7.8 | 1,441 |
Sep 2017 | 239.4 | 237.5 | 237.9 | 230.1 | 231.8 | -7.6 | 6,722 |
Total | 8,851 |
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 9 giảm 5,2 yên, xuống còn 234,2 yên (tương đương 2,12 USD)/kg, sau khi chạm mức thấp nhất 1 tuần, ở mức 230,4 yên/kg trong phiên giao dịch đêm.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải, hợp đồng benchmark chạm mức thấp nhất 5 tháng, ở mức 15.220 NDT (tương đương 2.206,18 USD)/tấn trong phiên giao dịch qua đêm. Giá cao su giảm hơn 7% trong 3 phiên trước đó, sau khi Sinopec Trung Quốc ra lệnh cho các đơn vị cao su trong nhà máy lọc dầu Yanshan đóng cửa, nhằm đáp ứng kiểm soát môi trường, gia tăng lo ngại về nguồn cung dồi dào.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 110,68 yên so với khoảng 111,4 yên ngày thứ hai (10/4).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,4%.
Giá kẽm chạm mức thấp nhất 3 tháng trong ngày thứ hai (10/4), và giá đồng cũng giảm, khi lo ngại về nguồn cung đã giảm bớt và nhu cầu tại nước tiêu thụ kim loại hàng đầu như Trung Quốc suy giảm.
Giá dầu Mỹ tăng ngày thứ ba (11/4), được hậu thuẫn bởi khu vực mỏ dầu lớn nhất Libya đóng cửa vào cuối tuần và căng thẳng địa chính trị sau cuộc tấn công tên lửa của Mỹ đối với Syria vào tuần trước.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 10/4
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá đóng cửa |
17-May | 227,5 | 228 | 224 | 227 |
17-Jul | 221,5 | 222,5 | 218 | 219,3 |
17-Aug | 218 | 218 | 218 | 218,6 |
17-Sep | 217 | 217 | 214 | 217,9 |
17-Oct | 217 | 217 | 217 | 217,3 |
17-Nov | 215 | 215 | 215 | 216,8 |
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng | Giá mở cửa | Giá cao | Giá thấp | Giá đóng cửa |
17-May | 175,9 | 175,9 | 165,1 | 166,7 |
17-Jun | 174,8 | 174,8 | 166,3 | 167,1 |
17-Jul | 176,9 | 176,9 | 166,9 | 166,9 |
17-Aug | 178,5 | 178,5 | 168,7 | 169 |
17-Sep | 178,3 | 179,5 | 168,7 | 168,7 |
17-Oct | 178,5 | 178,9 | 169 | 169,3 |
17-Nov | 175,8 | 177,4 | 169,9 | 169,9 |
17-Dec | 177,5 | 177,5 | 170,3 | 170,4 |
18-Jan | 177,5 | 179 | 174 | 171,6 |
18-Feb | 178,2 | 179,3 | 172,4 | 172,3 |
18-Mar | 178,7 | 178,7 | 171,7 | 172 |
Apr-18 | 178,7 | 178,7 | 175,9 | 172,9 |
Nguồn: VITIC/Reuters